None

Kiếm tiền online - Bài 1: Khảo sát trực tuyến với InfoQ VN

Bạn muốn kiếm thêm thu nhập? Bạn muốn $1000 đô mỗi tháng? Bạn muốn làm việc tại nhà? Bạn muốn thu nhập thu động? Bạn muốn công việc tự do về thời gian? Mình từng tò mò về các lời rao hấp dẫn này và lân lê mày mò làm theo từng hướng dẫn một, hy vọng có thêm thu nhập phụ giúp gia đình. Nhưng ...

Website và ứng dụng nghe radio trực tuyến - Bài 1: Mobiradio

Mình có thói quen vừa nghe tin tức vào buổi sáng, vừa tập thể dục hoặc làm việc nhà. Do di chuyển tới lui nhiều nên mình hay nghe bằng điện thoại. Mình thử qua nhiều ứng dụng và website nên muốn bắt đầu một series giới thiệu một số ứng dụng và website mà mình từng sử dụng qua..

Hướng dẫn scan tài liệu bằng Office Lens

Bạn có nhu cầu chia sẻ nhanh tài liệu, hình ảnh nhưng không có điều máy scan để sử dụng? Bạn không khéo tay để canh chỉnh hình ảnh nét, chỉnh tông màu sáng, canh giữa tài liệu? Việc scan khiến bạn mất quá nhiều thời gian? Bạn đang tìm kiếm một ứng dụng không quản cáo, không ưu tiên lưu trữ dữ liệu đã scan lên lưu trữ của nhà cung cấp ứng dụng. Office Lens là một ứng dụng đạt yêu cầu cơ bản đó và còn đáp ứng hơn cả mong đợi của bạn. Hãy cùng khám phá các tính năng của Office Lens qua bài review sau:



Link download:
  • Android: bạn vào CH Play gõ: Office Lens (Microsoft) hoặc click tại đây
  • Iphone: bạn vào Appstore gõ: Office Lens (Microsoft)
1. Quảng cáo:
Chắc Microsoft đã quá giàu nên họ cung cấp sử dụng miễn phí ứng dụng mà không chạy quảng cáo để thu phí gián tiếp của người dùng. Các chức năng của Office Lens khá đầy đủ cho phiên bản miễn phí của người dùng.

2. Lưu chữ tài liệu scan:
Microsoft cung cấp chế độ lưu trữ offline trên thiết bị và cả tài khoản trực tuyến của người dùng.

3. Định dạng lưu trữ:
Office Lens cho phép lưu trữ nhiều định dạng cùng lúc như JPG, PDF, OneNote, Word, OneDrive, và PowerPoint.

4. Chia sẻ nhanh chóng, dễ dàng:
Sau khi lưu trữ bạn có thể copy trực tiếp từ thẻ nhớ / bộ nhớ trong qua máy tính thông qua cáp hoặc các ứng dụng tin nhắn OTT như Viber, Zalo nếu bạn có đồng bộ tài khoản trên máy tính.

Chúc các bạn thành công! 

"Hãy cho tôi nhìn chữ viết, tôi sẽ cho biết bạn là ai!"

"Hãy cho tôi nhìn chữ viết, tôi sẽ cho biết bạn là ai!"
Người ta nói không thể “nhìn mặt mà bắt hình dong”, nhưng lại có thể nhìn chữ đoán người. Đơn giản vì chữ viết tay có thể chỉ ra hơn 5.000 tính cách khác nhau…

Việc đọc vị tính cách của một người thông qua nét chữ viết tay của người đó chính là một bộ môn khoa học, hay còn gọi là: Thư bút học. Đây là ngành học về chữ viết, được áp dụng để phân tích nhân phẩm, tính cách, khả năng của một người thông qua chữ viết của họ.

Ngoài ra, trong lĩnh vực y học, có thể áp dụng thư bút học vào việc chẩn đoán hoặc theo dõi bệnh tình của bệnh nhân. Nếu bạn chưa tin thì dưới đây là một số bí kíp dành cho bạn khi muốn “bắt bài” ai đó. Trước tiên, bạn hãy thử test với chính mình xem có chuẩn không nhé!

1. Kích thước:

cho toi nhin chu viet

Nếu bạn viết chữ lớn thì bạn là người dễ gần, sống có định hướng, thẳng thắn và thích được người khác chú ý. Điều này cũng có nghĩa bạn là một người cầu tiến và tự tin. Nếu bạn viết chữ vừa thì bạn là người giỏi sắp xếp và dễ thích nghi. Còn nếu bạn viết chữ nhỏ thì bạn là người hay e thẹn, sống khép kín, siêng năng và tỉ mỉ.

2. Khoảng cách:

cho toi nhin chu viet

Nếu khoảng cách giữa các chữ viết rộng thì bạn là người yêu thích sự tự do, không thích sự choáng ngợp hoặc đám đông. Ngược lại, nếu khoảng cách giữa các chữ hẹp thì bạn lại không thể chịu được việc phải ở 1 mình, bạn ưa thích sự ồn ào và náo nhiệt.

3. Cách nhấn chữ:

 cho toi nhin chu viet

Nếu bạn nhấn chữ mạnh thì bạn là người luôn giữ giao ước và nói chuyện một cách nghiêm túc. Ngoài ra, nếu bạn nhấn chữ rất đậm sẽ biểu thị sự bồn chồn và bạn là người có xu hướng phản kháng lại sự phê bình một cách nhanh chóng.

Nếu bạn nhấn chữ nhẹ thì bạn thuộc tuýp người nhạy cảm, dễ dàng bộc lộ cảm xúc. Nhưng xét về khía cạnh y học, việc này cũng đồng nghĩa với việc bạn có thể có một sức khỏe không tốt.

4. Cách đánh dấu chữ “i”:

cho toi nhin chu viet

Nếu bạn đánh dấu chữ “i” quá cao thì bạn là người có trí tưởng tượng phong phú. Nếu bạn đánh dấu nghiêng qua bên trái chữ “i” thì bạn là người hay chần chừ. Ngược lại, nếu bạn đánh dấu nghiêng qua bên phải chữ “i” thì bạn vạch ra định hướng cụ thể, rõ ràng, bạn cũng là người có óc tổ chức và dứt khoát trong hành động, lời nói.

Ngoài ra, bạn sẽ là người có xu hướng quan trọng hóa vấn đề hoặc không giữ được bình tĩnh nếu bạn đánh dấu chéo nhỏ lên chữ “i”. Hoặc, bạn là người hay mơ mộng với nét tính cách trẻ con nếu bạn đánh dấu vòng tròn lên chữ “i”.

5. Độ nghiêng:

 cho toi nhin chu viet

Nếu chữ viết của bạn thường nghiêng sang trái, thì bạn là người có xu hướng thích sự riêng tư. Ngược lại, nếu chữ viết của bạn nghiêng sang phải, thì bạn là người có xu hướng hòa đồng và thích làm việc với những con người mới/môi trường mới. Với trường hợp chữ bạn viết thẳng, thì bạn thường không biểu lộ cảm xúc ra ngoài nhiều, bạn cũng là người khá logic và thực tế.

6. Cách gạch ngang trong chữ “t”:

 cho toi nhin chu viet

Gạch ngang trên đỉnh chữ “t” biểu thị bạn là một người có nhiều tham vọng, lòng tự trọng cao và lạc quan. Nếu gạch ngang được đặt giữa chữ “t” thì bạn là người tự tin và cảm thấy thoải mái với chính mình.

Nếu đường gạch ngang quá dài chứng tỏ bạn là người kiên quyết và hăng hái. Tuy nhiên bạn cũng là mẫu người khá bướng bỉnh. Ngược lại, nếu đường gạch ngang quá ngắn thể hiện bạn là người thiếu kiên quyết, và đôi khi khá lười biếng nữa.

7. Cách móc chữ “l”:

 cho toi nhin chu viet

Bụng chữ “l” của bạn nhỏ tí xíu, lép xẹp thì bạn đích thị là người nghiêm khắc với bản thân, và điều này thường khiến bạn căng thẳng. Ngược lại, bụng chữ “l” rộng cũng sẽ tỷ lệ thuận với sự rộng rãi của bạn, bạn còn là người dễ dàng thể hiện bản thân.

8. Cách viết đuôi chữ “y”:

cho toi nhin chu viet

Các móc đuôi chữ “y” thường sẽ bật bí về tính cách của bạn. Nếu bạn móc một cái đuôi rộng, nghĩa là bạn đã có một vòng tròn lớn bạn bè xung quanh. Trong khi đó, nếu bạn móc một cái đuôi “mảnh mai” cho biết rằng bạn khá kỹ tính trong việc chọn lọc và gần gũi với bạn bè.

Ngoài ra, một nét móc ngắn có nghĩa là bạn có xu hướng thích quanh quẩn ở nhà, trong khi một nét móc dài lại thể hiện rằng bạn là một tín hiệu thích chủ nghĩa “xê dịch”.

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành

Dù có là chuyên gia trong lĩnh vực của mình và giỏi tiếng Anh, thì không ít lần bạn cũng phải đau đầu khi dịch từ vựng của ngành khác, hoặc đơn giản là quá nhiều từ không thể nhớ ngay lập tức. Sau đây là một số từ vựng chuyên ngành mà mình thu lượm được.




1. Từ vựng ngành In - Bao bì

  • Chế bản engraving
  • Dây đai - band
  • Bạc đạc - ball-bearing

2. Từ vựng ngành Hành chánh - Văn phòng

  • Office Managerment     Quản trị hành chính văn phòng
  • Office/Administrative Manager Nhà quản lý hành chính/ Giám đốc hành chính
  • Administrative Assistant               Trợ lý hành chính
  • Information Manager    Trưởng phòng thông tin
  • Word processing Supervisior      Trrưởng phòng xử lý văn bản
  • Receptionist       Tiếp tân
  • Mail clerk             Nhân viên thư tín
  • File clerk              Nhân viên lưu trữ hồ sơ
  • Stenographer    Nhân viên tốc ký
  • Typist/Clerk typist           Nhân viên đánh máy
  • Word processing operator           Nhân viên xử lý văn bản
  • Secretary             Thư ký
  • Professional Secretary   Thư ký chuyên nghiệp
  • Speacialized Secretary   Thư ký chuyên ngành
  • Multifunctional/Traditional/Generalists Thư ký tổng quát
  • Junior Secretary               Thư ký sơ cấp
  • Senior Secretary               Thư ký Trung cấp
  • Executive Secretary        Thư ký Giám đốc
  • Word processing specialist           Chuyên viên hành chánh
  • The Office function         Chức năng hành chính văn phòng
  • Office work        Công việc hành chính văn phòng
  • Filing      Lưu trữ, sắp xếp HS
  • Correspondence              Thư tín liên lạc
  • Computing          Tính toán
  • Communication                Truyền thông
  • Paper handling  Xử lý công văn giấy tờ
  • Information handling     Xử lý thông tin
  • Top management            Cấp quản trị cao cấp
  • Middle management     Cấp quản trị cao trung
  • Supervisory management            Cấp quản đốc
  • Input Information flow  Luồng thông tin đầu vào
  • Output Information flow              Luồng thông tin đầu ra
  • Internal Information flow             Luồng thông tin nội bộ
  • Managerial work              Công việc quản trị
  • Scientific management  Quản trị một cách khoa học
  • Office planning Hoạch định hành chính văn phòng
  • Strategic planing               Hoạch định chiến lược
  • Operational planing        Hoạch định tác vụ
  • Centralization    Tập trung
  • Decentralization               Phân tán
  • Physical Centralization   Tập trung vào một địa bàn
  • Functional Centralization              Tập trung theo chức năng
  • Organizing           Tổ chức
  • Supervisor          Kiểm soát viên
  • Data entry clerk/Operator           Nhân viên nhập dữ kiện
  • Intelligent copier operator           Nhân viên điều hành máy in thông minh
  • Mail processing supervisor          Kiểm soát viên xử lý thư tín
  • Data processing supervisor          Kiểm soát viên xử lý dữ kiện
  • Officer services Dịch vụ hành chính văn phòng
  • Intradepartment relationship     Mối quan hệ liên nội bộ, phòng ban
  • Customers relationship Mối quan hệ với khách hàng
  • Processional relationship              Mối quan hệ nghề nghiệp
  • Controlling          Kiểm tra
  • Monitoring         Kiểm soát
  • Strategic control               Kiểm tra chiến lược
  • Operational control         Kiểm tra tác vụ
  • Long term/long run/long rage    Dài hơi, trường kỳ
  • Short term/short run/short rage               Ngắn hạn, đoản kỳ
  • Mid term/mid run/mid rage        Trung hạn
  • Administrative control   Kiểm tra hành chính
  • Operative control            Kiểm tra hoạt động tác vụ

3. Sản xuất:

  • Hand pallet truck - xe nâng giá kê bằng tay

4. Thủy sản

  • Cá bống tượng: Marble goby - Oxyeleotris marmoratus
  • Cá kèo: Mudskipper - Pseudapocryptes elongatus
  • Cá lóc: Snakehead
  • Cá lóc bông, cá bông, cá tràu bông: Channa micropeltesOphiocephalus micropeltes
  • Cá lóc đen: Snakehead murrel - Ophiocephalus striatus, Ophiocephalus vagus
  • Cá rô đồng: Anabas - Anabas testudineus Bloch, 1792
  • Cá sặc rằn: Snakeskin gourami - Trichogaster pectoralis (Regan, 1910)
  • Cá thu ngàng: Wahoo - Acanthocybium solandri
  • Cá bống hoa: Spotted goby - Acanthogobius flavimanus
  • Cá ó sao: Mottled eagle ray - Aetobatus narinari
  • Cá miển sành bốn gai: King soldier bream - Agryrops spinifer
  • Cá ông lão mõm ngắn: Threadfin trevally - Alectis ciliaris
  • Cá dóc: Banded scad - Alepes djeddaba
  • Cá tráo vây lưng đen: Blackfin scad - Alepes melanoptera
  • Cá nhám đuôi dài: Thresher shark - Alopias pelagicus
  • Cá bò một gai lưng: Unicorn leather jacket - Aluterus monoceros
  • Cá chim Ấn Độ: Indian drift fish - Ariomma indica
  • Cá chình bạc: Silvery conger - Ariosoma anago
  • Cá úc thường: Giant catfish - Arius thalassinus
  • Cá ngừ ồ: Bullet tuna - Auxis rochei
  • Cá ngừ chù: Frigate mackerel - Auxis thazard
  • Cá vền: Bigtooth pomfret - Brama japonica
  • Cá miền vàng xanh: Blue and gold fusilier - Caesio caerulaureus
  • Cá miền dải vàng: Gold band fusilier - Caesio chrysozona
  • Cá khế mõm ngắn: Malabar trevally - Carangoides malabaricus
  • Cá khế sáu sọc: Dusky jack - Caranx sexfasciatus
  • Cá mập miệng rộng: Spottail shark - Carcharhinus sorrah
  • Cá mú đỏ: Vermilion grouper - Cephalopholis miniata
  • Cá mú than: Charcoal grouper - Cephalopholis pachycentron
  • Cá măng biển: Milkfish bony salmon - Chanos chanos
  • Cá đao: Dorab wolfherring - Chirocentrus dorab
  • Cá lành canh đuôi phượng: Phoenix - tailed anchovy - Coilia mystus
  • Cá nục heo: Common dolphin fish - Coryphaena hippurus
  • Cá bơn cát: Speckled tongue sole - Cynoglosus robustus
  • Cá Đuối bồng mõm nhọn: Pale - edged stingray - Dasyatis zugei
  • Cá Nục trời: Redtail scad - Decapterus kurroides
  • Cá Nục thuôn: Layang scad - Decapterus macrosoma
  • Cá Nục sò: Round scad - Decapterus maruadsi
  • Cá Hiên chấm: Spotted sicklefish - Drepane punctata
  • Cá Lầm bụng dẹp: Rainbow sardine - Dussumieria acuta
  • Cá Cam thoi: Rainbow runner - Elagatis bipinnulata
  • Cá Nhụ bốn râu: Fourfinger threadfin - Eleutheronema tetradactylus
  • Cá Tai tượng: Spade fish - Ephippus orbis
  • Cá Song chấm đỏ: Red spotted grouper - Epinephelus akaara
  • Cá Mú chấm: Spotted grouper - Epinephelus areolatus
  • Cá Song gio: Yellow grouper - Epinephelus awoara
  • Cá Mú chấm đen: Blackspott grouper - Epinephelus epistictus
  • Cá Mú sao: Spotted grouper - Epinephelus fario
  • Cá Song điểm gai: Malabar grouper - Epinephelus malabaricus
  • Cá Song sáu sọc: Sixbar grouper - Epinephelus sexfasciatus
  • Cá Song mỡ: Greasy grouper - Epinephelus tauvina
  • Cá Ngừ chấm: Eastern little tuna - Euthynnus affinis
  • Cá Miển sành hai gai: Long spine seabream - Evynnis cardinalis
  • Cá Chim đen: Black pomfret - Formio niger
  • Cá Trích vảy xanh: Blue scaled herring - Harengula zunasi
  • Cá Khoai: Bombay duck fish - Harpadon nehereus
  • Cá Ngựa gai: Longspine seahorse - Hippocampus histrix
  • Cá Đé: Elongate ilisha - Ilisha elongata
  • Cá Buồm: Indo-Pacific sailfish - Istiophorus platypterus
  • Cá Ngừ vằn: Skipjack tuna - Katsuwonus pelamis
  • Cá Chẽm: Giant seaperch - Lates calcarifer
  • Cá Liệt lớn: Common ponyfish - Leiognathus equulus
  • Cá Hè chấm đỏ: Redspot emperor - Lethrinus lentjan
  • Cá Rô biển: Tripletail - Lobotes surinamensis
  • Cá Hồng bạc: Mangrove red snapper - Lutjanus argentimaculatus
  • Cá Hồng vẩy ngang: John's snapper - Lutjanus johni
  • Cá Hồng bốn sọc: Common blue stripe snapper - Lutjanus kasmira
  • Cá Hồng vàng sọc mờ: Bigeye snapper - Lutjanus lineolatus
  • Cá Hồng Mala: Malabar red snapper - Lutjanus malabaricus
  • Cá Hồng chấm đen: Russell's snapper - Lutjanus russelli
  • Cá Hồng đỏ: Blood snapper - Lutjanus sanguineus
  • Cá Cờ Ấn Độ: Black marlin - Makaira indica
  • Cá Sòng gió: Hardtail scad - Megalaspis cordyla

5. Du lịch - Khách sạn

  • General Director (GD)/ General Manager (GM) - Tổng giám đốc
  • Deputy General Manager (DGM) - Phó Tổng giám đốc
  • Rooms Division Manager - Giám đốc bộ phận phòng khách
  • Front Office Manager (FOM) - Giám đốc bộ phận lễ tân
  • Executive Housekeeper/ Housekeeping Manager - Giám đốc Buồng
  • F&B Manager - Giám đốc bộ phận ẩm thực
  • Sales & Marketing Manager - Giám đốc kinh doanh
  • Chief Accountant/ Accounting Manager - Giám đốc tài chính, kế toán
  • Administration/ HR Manager - Giám đốc bộ phận hành chính – nhân sự
  • Maintenance/ Engineering - Giám đốc bộ phận kỹ thuật
  • Bộ phận lễ tân
  • Receptionist - Nhân viên lễ tân
  • Reservation - Nhân viên đặt phòng
  • Cashier - Nhân viên thu ngân
  • Concierge - Nhân viên hỗ trợ khách hàng
  • Bell man - Nhân viên hành lý
  • Door man - Nhân viên đứng cửa
  • Bộ phận buồng phòng
  • Housekeeping - Nhân viên làm phòng
  • Laundry - Nhân viên giặt là
  • Linen Room - Nhân viên kho vải
  • Gardener/ Pest Control - Nhân viên làm vườn/ diệt côn trùng
  • Public Area cleaner - Nhân viên vệ sinh công cộng
  • Baby Sitter - Nhân viên trông trẻ
  • Locker Attendant - Nhân viên phòng thay đồ
  • Bộ phận ẩm thực
  • Chef – Bếp trưởng
  • Cook Assistant – Phụ bếp
  • Bakery – Nhân viên bếp bánh
  • Steward – Nhân viên rửa bát
  • Waiter/ waitress - Nhân viên phục vụ
  • Hostess - Nhân viên đứng cửa
  • Order Taker - Nhân viên điểm món
  • Food Runner - Nhân viên chạy món
  • Event Staff - Nhân viên tiệc
  • Bartender – Nhân viên pha chế rượu, cocktail
  • Barista – Nhân viên pha chế cà phê
  • Bộ phận kinh doanh
  • Marketing - Nhân viên Marketing
  • PR, Guest Relation - Nhân viên PR/ Quan hệ khách hàng
  • Sales Corp - Nhân viên sales khách công ty
  • Sales Tour - Nhân viên sales khách tour
  • Sales online – Nhân viên sales trên Internet
  • Sales Banquet/  F&B – Nhân viên sales nhà hàng/ tiệc
  • Bộ phận tài chính - kế toán
  • General Accountant – Nhân viên kế toán tổng hợp
  • Debt Accountant – Nhân viên kế toán công nợ
  • Auditor – Nhân viên kế toán nội bộ
  • Cash keeper – Nhân viên thủ quỹ
  • Purchaser – Nhân viên thu mua
  • Bộ phận hành chính – nhân sự
  • HR Manager – Quản lý nhân sự
  • Payroll/ Insurance – Nhân viên lương/ bảo hiểm
  • Legal Officer – Nhân viên pháp lý
  • Bộ phận kỹ thuật
  • Electrical Engineer – Nhân viên điện
  • Plumber - Nhân viên nước
  • Carpenter – Nhân viên mộc
  • Painter – Nhân viên sơn
  • AC Chiller – Nhân viên điện lạnh
  • Boiler – Nhân viên nồi hơi
  • Bộ phận khác
  • IT Man – Nhân viên IT
  • Rescue worker/ rescuer – Nhân viên cứu hộ
  • Security – Nhân viên bảo vệ
  • Store Keeper – Nhân viên thủ kho

[Thủ Thuật Excel] - Mẹo hay văn phòng

1. Xóa bỏ khoảng trống trong ô Excel / Remove space at the end of Excel cells.
- Dữ liệu cần xóa ở ô A1 / Supposed data in cell A1
- Công thức / Formula: =left (A1, len (A2)-1))
-> enjoy result.

Gió nước

Bảng tra cứu Mệnh Quái


NămNamQuái sổHànhNữQuái sốHành
1924Tốn4MộcKhôn2Thổ
1925Chấn3MộcChấn3Mộc
1926Khôn2ThổTốn4Mộc
1927Khảm1ThủyCấn8Thồ
1928Li9HỏaCàn6Kim
1929Cấn8ThổĐoài7Kim
1930Đoài7KimCấn8Thổ
1931Càn6KimLi9Hòa
1932Khôn2ThổKhảm1Thùy
1933Tổn4MộcKhôn2Thổ
1934Chấn3MộcChấn3Mộc
1935Khôn2ThổTốn4Mộc
1936Khảm1ThủyCấn8Thồ
1937Li9HỏaCàn6Kim
1938Cấn8ThồĐoài7Kim
1939Đoài7KimCấn8Thổ
1940Càn6KimLi9Hòa
1941Khôn2ThổKhảm1Thủy
1942Tốn4MộcKhôn2Thổ
1943Chẩn3MộcChần3Mộc
1944Khôn2ThổTốn4Mộc
1945Khảm1ThủyCẩn8Thồ
1946Li9HỏaCàn6Kim
1947Cấn8ThổĐoài7Kim
1948Đoài7KimCấn8Thổ
1949Càn6KimLi9Hỏa
1950Khôn2ThồKhảm1Thủy
1951Tốn4MộcKhôn2Thổ
1952Chấn3MộcChấn3Mộc
1953Khôn2ThổTốn4Mộc
1954Khảm1ThủyCấn8Thồ
1955Li9HòaCàn6Kim
1956Cấn8ThổĐoài7Kim
1957Đoài7KimCẩn8Thồ
1958Càn6KimLi9Hỏa
1959Khôn2ThồKhảm1Thủy
1960Tốn4MộcKhôn2Thổ
1961Chấn3MộcChấn3Mộc
1962Khôn2ThổTốn4Mộc
1963Khảm1ThủyCấn8Thổ
1964Li9HòaCàn6Kim
1965cấn8ThổĐoài7Kim
1966Đoài7KimCấn8Thổ
1967Càn6KimLi9Hỏa
1968Khôn2ThồKhảm1Thủy
1969Tốn4MộcKhôn2Thổ
1970Chấn3MộcChấn3Mộc
1971Khôn2ThổTốn4Môc
1972Khảm1ThủyCần8Thồ
1973Li9HỏaCàn6Kim
1974Cấn8ThổĐoài7Kim
1975Đoài7KimCấn8Thồ
1976Càn6KimLi9Hỏa
1977Khôn2ThổCàn1Thủy
1978Tốn4MộcKhôn2Thổ
1979Chấn3MộcChấn3Mộc
1980Khốn2ThổTốn4Môc
1981Khâm1ThủyCấn8Thồ
1982Li9HòaCàn6Kim
1983Cấn8ThổĐoài7Kim
1984Đoài7KimCấn8Thồ
1985Càn6KimLi9Hỏa
1986Khôn2ThổKhảm1Thủy
1987Tốn4MộcKhôn2Thổ
1988Chấn3MộcChần3Mộc
1989Khôn2ThổTốn4Mộc
1990Khảm1ThủyCấn8Thổ
1991Li9HòaCàn6Kim
1992Cấn8ThổĐoài7Kim
1993Đoài7KimCấn8Thồ
1994Càn6KimLi9Hòa
1995Khôn2ThổKhảm1Thủy
1996Tốn4MộcKhôn2Thồ
1997Chấn3MộcChấn3Mộc
1998Khôn2ThồTổn4Mộc
1999Khảm1ThủyCấn8Thổ
2000Li9HòaCàn6Kim
2001Cấn8ThổĐoài7Kim
2002Đoài7KimCấn8Thổ
2003Càn6KimLi9Hỏa
2004Khôn2ThổKhàm1Thủy
2005Tốn4MỘCKhôn2Thổ
2006Chẩn3MỘCChấn3Mộc
2007Khôn2ThồTốn4Mộc
2008Khảm1Thủycấn8Thổ
2009Li9HỏaCán6Kim
2010Cấn8ThổĐoài7Kim
2011Đoài7KimCấn8Thồ
2012Càn6KimLi9Hỏa
2013Khôn2ThổKhám1Thủy
2014Tốn4MôcKhôn2Thồ
2015Chẩn3MộcChấn3Mộc
2016Khôn2ThổTốn4Mộc
2017Khảm1ThủyCấn8Thổ
2018Li9HòaCàn6Kim
2019Cấn8ThổĐoài7Kim
2020Đoài7KimCấn8Thồ
2021Càn6KimLi9Hòa
2022Khôn2ThổKhàm1Thủy
2023Tốn4MộcKhôn2Thồ


Điềm lành dữ theo Du Tinh



Long mạch: Nơi khí hội tụ, 

  • Chu tước: hướng nam - mùa Hè - màu đỏ - khí dương: địa thế, thấp hơn các thế kia, tượng trưng nguồn nước
  • Thanh Long: hướng đông - mùa Xuân - màu xanh - khí dương.
  • Huyền vũ: hướng bắc - mùa Đông - màu đen - khí âm
  • Bạch hổ: hướng tây - mùa Thu - màu trắng - khí âm: dài hơn, thấp hơn Thanh Long
Đánh giá ngôi nhà:
- Môi trường xung quanh
  • Trường học: tràn đầy năng lượng sức trẻ
  • Bệnh viện, phòng tang lễ, nơi thờ phụng: sự đau khổ, trầm cảm, buồn rầu, bệnh tật, cái chết
  • Nhà thờ, giáo đường: chịu đau khổ của người khác.
  • Nơi đổ / xử lý rác
  • Nghĩa trang
  • Đồn công an, trạm cứu hỏa, doanh trại quân đội
  • Sân bay, đường xe lửa, nhà máy, đường điện cao thế
Phi Tinh:

1. Xác định tọa của ngôi nhà (hướng hậu, hướng dựa lưng nhà):
- Tọa và hướng ngược nhau.
- Hướng hậu: sân sau, lối đi phía sau.
- Hướng tiền: Cửa chính, biển số nhà, mật cộ xe đông nhất, cửa sổ lớn.

2. Sơn


3. Trung tâm ngôi nhà

5. Chia sơ đồ thành 8 quái hướng - hướng cơ bản

6. Thời gian:tam nguyên vs cửu vận
    - Đại vận: 180 năm (gồm thượng - trung - hạ nguyên)
    - Nguyên: 60 năm (03 vận từ 1 - 9)
    - Vận: 20 năm
    - Thời gian HOÀN THÀNH ngôi nhà: chính là thời điểm xác nhận vận.


7. Chín số lạc thư

8. Sao quản lĩnh


9. Vận và vị trí của thời tinh:
- Vận ngôi nhà được đặt vào ô trung tâm đồ hình Lạc Thư
- Vẽ biểu đồ thiên khí ảnh hưởng ngôi nhà

- Xác định tọa tinh: xem xét ghi vào hướng bên trái
- Xác định hướng tinh: xem xét ghi vào bên phải

- Xác định nghịch phi hay thuận phi



10. Phân tích ngôi nhà từ biểu đồ phi tinh:
- Sơn khí: trong Sơn tinh - tọa tinh: con số nằm phía trên bên trái mỗi ô phi tinh
- Thủy tinh: - hướng tinh: con số nằm phần phía trên bên phải mỗi ô.

- Thuận sơn thuận thủy: sơn tinh quản lĩnh nằm bên trái + thủy tinh quản lĩnh nằm ở phía bên phải
- Nghịch sơn nghịch thủy: sơn tinh thủy tinh ko ở đúng vị trí.
- Phi tinh đồ có 2 sao quản lĩnh ở hướng:song lĩnh tinh đấu
- Phi tinh đồ có 2 sao quản lĩnh ở tọa: song lĩnh tinh đấu tọa

- Ngôi nhà hãm tài: Hướng tinh (thủy tinh) của ngôi nhà đóng ở bên phải trong ô hướng giống sao của vận (thời tinh)


11. Tác động của tổ hợp số:


12. Sao quản năm